Các thành phố lớn nhất Siêu_đô_thị

Sự phát triển

Trong suốt gần 1000 năm, Rô-ma là thành phố lớn nhất, giàu có nhất và có tầm quan trọng về chính trị nhất ở châu Âu.[8] Dân số Rô-ma vượt qua con số một triệu vào cuối thế kỷ 1 TCN.[9] Dân số của nó đã giảm xuống còn 20.000 vào đầu thời kỳ Trung đại, và cơ sở hạ tầng của thành phố chỉ còn một số tòa nhà còn có người cư ngụ ở giữa những đóng đổ nát và cây cỏ.

Baghdad gần như là thành phố lớn nhất thế giới ngay sau thời kỳ thành lập vào năm 762 SCN cho tới tận những năm 930. Vài số liệu ước tính cho thấy vào thời điểm thịnh vượng nhất thủ đô của Đế chế Hồi giáo có tới hơn một triệu dân.[10] Các thành phố cổ của Trung Quốc cũng trải qua những thời kỳ bùng nổ dân số khi kinh tế thịnh vượng.

Khu vực xung quanh đền Angkor, thủ đô một thời của Đế chế Khmer hùng mạnh giữa thế kỷ 9 và 15, có dân số lên tới hơn một triệu.[11]

Năm 1999, thành phố New York là khu đô thị duy nhất có dân số hơn 10 triệu.[12] Các nhà địa lý đã đưa ra con số 25 thành phố như vậy vào thời điểm tháng 110 năm 2005[13], so với 19ẻ vào năm 2004 và 9 vào năm 1985. Số lượng siêu đô thị tăng nhanh chóng khi mà tỷ lệ dân thành thị ở Bắc MỹTây Âu tăng lên 75-85%. Thống kê năm 1990 cho thấy lần đầu tiên trong lịch sử đại bộ phận dân chúng Mỹ sống trong các thành phố lớn hơn một triệu dân.

Những năm 2000, siêu đô thị lớn nhất là khu vực Tokyo mở rộng. Dân số ở khu đô thị này bao gồm cả YokohamaKawasaki, với tổng số ước tính là 35-36 triệu người. Sai số này là do sự không thống nhất về khái niệm khu đô thị và những vùng xung quanh. Trong khi các thành phố Tokyo, Chiba, Kanagawa, và Saitama thường được bao gồm trong thông tin thống kê, Tổng cục thống kê Nhật Bản chỉ tính khu vực có bán kính 50 km xung quanh Cơ quan Chính phủ ở Shinjuku. Điều này đã dẫn đến một con số nhỏ hơn. Một vấn đề đặc trưng của siêu đô thị là sự khó khăn trong việc xác định các giới hạn ngoài và ước tính tính xác dân số.

25 siêu đô thị lớn nhất là:

Xếp hạngSiêu đô thịQuốc giaChâu lụcDân sốTăng hàng năm
1Tokyo Nhật BảnChâu Á34,000,0000.60%
2Seoul Hàn QuốcChâu Á24,200,0001.40%
3Mexico City MéxicoBắc Mỹ23,400,0002.00%
4Delhi Ấn ĐộChâu Á23,200,0004.60%
5Mumbai (Bombay) Ấn ĐộChâu Á22,800,0002.90%
6New York City USABắc Mỹ22,200,0000.30%
7São Paulo BrasilNam Mỹ20,900,0001.40%
8Manila [14] PhilippinesChâu Á19,600,0002.50%
9Thượng Hải Trung QuốcChâu Á18,400,0002.20%
10Los Angeles USABắc Mỹ17,900,0001.10%
11Osaka Nhật BảnChâu Á16,800,0000.15%
12Kolkata Ấn ĐộChâu Á16,300,0002.00%
13Karachi PakistanChâu Á16,200,0004.90%
14Jakarta IndonesiaChâu Á15,400,0002.00%
15Cairo Ai CậpChâu Phi15,200,0002.60%
16Moskva NgaChâu Âu13,600,0000.20%
16Bắc Kinh Trung QuốcChâu Á13,600,0002.70%
16Dhaka BangladeshChâu Á13,600,0004.10%
17Buenos Aires ArgentinaNam Mỹ13,300,0001.00%
18Istanbul Thổ Nhĩ KỳChâu Âu & Châu Á12,800,0002.80%
19Tehran IranChâu Á12,800,0002.60%
20Rio de Janeiro BrasilNam Mỹ12,600,0001.00%
21London Anh QuốcChâu Âu12,400,0000.70%
22Lagos NigeriaChâu Phi11,800,0003.20%

Nguồn: Th. Brinkhoff: The Principal Agglomerations of the World, 2010-01-23

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Siêu_đô_thị http://home.vicnet.net.au/~ozideas/poprus.htm http://geography.about.com/library/weekly/aa011201... http://geography.about.com/library/weekly/aa011201... http://www.atimes.com/atimes/Front_Page/HE20Aa01.h... http://www.energypublisher.com/article.asp?id=5307 http://www.forbes.com/2007/06/11/megacities-popula... http://www.foreignpolicy.com/articles/2006/06/11/t... http://travel.nationalgeographic.com/places/cities... http://www.unrv.com/empire/roman-population.php http://www.citypopulation.de/world/Agglomerations....